Cho H có 3 đồng vị 1H1, 1H2, 1H3 với tỉ lệ % tương ứng là:99,1%; 0,6%; 0,3%
O có 3 đồng vị 8O16, 8O17, 8O18 với tỉ lệ % tương ứng là: 97,3%; 2%; 0,7%.
Có bao nhiêu phân tử H2O được tạo thành từ các đồng vị trên?
Ở một quần thể động vật giao phối có tần số tương đối alen A và a tại một locut tương ứng là 0,3 và 0,7. Theo các nghiên cứu cho thấy, những cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn chỉ có tỉ sống sót là 90% .Trong khi các cá thể có kiểu gen AA và Aa có tỉ lệ sống sót là 100%. Tỉ lệ phần trăm các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử của quần thể động vật này ở thế hệ tiếp theo là bao nhiêu?
A. 42%
B.56, 48%
C.44%
D.43,52%
Quần thể giao phối có tần số tương đối alen A là 0,3; a là 0,7
Cấu trúc quần thể thế hệ ban đầu là P: 0,09 AA : 0,42Aa : 0,49aa
Do aa sống sót 90%, AA và Aa sống sót 100%
ð P: 0,09AA : 0,42Aa : 0,441aa
Chia lại tỉ lệ, P : 0,095 AA : 0,442 Aa : 0,464 aa
Ngẫu phối F1 : 0,1 AA : 0,432 Aa : 0,468 aa
Do aa chỉ sống sót 90% => F1 : 0,1 AA : 0,432 Aa : 0,421aa
Chia lại tỉ lệ, F1 : 0,105AA : 0,453 Aa : 0,442 aa
Tỉ lệ cá thể đồng hợp tử là 56,48%
Đáp án B
âu 28: Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron ở lớp ngoài cùng cũng là 6, cho biết X là nguyên tố hóa học nào sau đây?
A. Lưu huỳnh (z = 16) B. Oxi(Z = 8) C. Cr (z = 24) D. Fe (z = 26)
Câu 27: Cho H có 3 đồng vị 1H1, 1H2, 1H3 với tỉ lệ % tương ứng là:99,1%; 0,6%; 0,3%
O có 3 đồng vị 8O16, 8O17, 8O18 với tỉ lệ % tương ứng là: 97,3%; 2%; 0,7%.
Có bao nhiêu phân tử H2O được tạo thành từ các đồng vị trên?
A. 12 B. 14 C. 16 D. 18
Câu 24: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của X là 8. X và Y là các nguyên tố:
A. Al và Br B. Al và Cl C. Mg và Cl D. Si và Br.
Câu 15: Cấu hình electron của các nguyên tử sau: 10Ne, 18Ar, 36Kr có đặc điểm chung là
A. số electron nguyên tử bằng nhau B. số electron ở lớp ngoài cùng bằng nhau
C. số lớp electron bằng nhau D. số phân lớp electron bằng nhau
Câu 26: Số electron trong các ion sau: NO3-, NH4+, HCO3-, H+, SO42- theo thứ tự là:
A. 32, 10, 32, 2, 46 B. 32, 12, 32, 1, 50
C. 32, 10, 32, 0, 50. D. 31,11, 31, 2, 48
Cho biết Z (H) = 1; Z (C) = 6; Z (N) = 7; Z (O) = 8; Z (S) = 16.
A. 1s22s22p6 B. 1s22s22p4 C. 1s22s22p63s1 D. 1s22s22p63s2
9X: 1s22s22p5 ; 11Y: 1s22s22p63s1 ; 13Z: 1s22s22p63s23p1 ; 8T: 1s22s22p4. Ion của 4 nguyên tố trên là:
A. X+, Y+, Z+, T2+ B. X-, Y+, Z3+, T2- C. X+, Y2+, Z+, T- D. X-, Y2-, Z3+, T+
Câu 9: Ion A3+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d3. Cấu hình electron của nguyên tử A là
A. [Ar]4s2 B. [Ar]3d54s1 C. [Ar]3d6 D. [Ar]3d44s2
bạn ơi bạn biết làm câu 27 chưa bạn?
X, Y là hai hợp chất hữu cơ đơn chức phân tử chỉ chứa C, H, O. Khi đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau hoặc khối lượng bằng nhau đều thu được CO2 với tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Số cặp chất X, Y thỏa mãn là:
A. 4.
B. 6.
C. 5.
D. 3.
X, Y là hai hợp chất hữu cơ đơn chức phân tử chỉ chứa C, H, O. Khi đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau hoặc khối lượng bằng nhau đều thu được CO2 với tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng 1: 2. Số cặp chất X, Y thỏa mãn là
A. 4
B. 6
C. 5
D. 3
Các trường hợp thỏa mãn:
+ CH3COOH với C3H7OH có 2 cặp vì C3H7OH có 2 đồng phân.
+ HCOOCH3 với C3H7OH có 2 cặp vì C3H7OH có 2 đồng phân.
+ CH3COOH với CH3-O-C2H5.
+ HCOOCH3 với CH3-O-C2H5.
ĐÁP ÁN B
X, Y là hai hợp chất hữu cơ đơn chức phân tử chỉ chứa C, H, O. Khi đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau hoặc khối lượng bằng nhau đều thu được CO2 với tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng 1: 2. Số cặp chất X, Y thỏa mãn là
A. 4
B. 6
C. 5
D. 3
Đáp án B
Các trường hợp thỏa mãn:
+ CH3COOH với C3H7OH có 2 cặp vì C3H7OH có 2 đồng phân.
+ HCOOCH3 với C3H7OH có 2 cặp vì C3H7OH có 2 đồng phân.
+ CH3COOH với CH3-O-C2H5.
+ HCOOCH3 với CH3-O-C2H5.
X, Y là hai hợp chất hữu cơ đơn chức phân tử chỉ chứa C, H, O. Khi đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau hoặc khối lượng bằng nhau đều thu được CO2 với tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Số cặp chất X, Y thỏa mãn là
A. 4
B. 6
C. 5
D. 3
X, Y là hai hợp chất hữu cơ đơn chức phân tử chỉ chứa C, H, O. Khi đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau hoặc khối lượng bằng nhau đều thu được CO2 với tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Số cặp chất X, Y thỏa mãn là
A. 4.
B. 6.
C. 5.
D. 3.
Đáp án B
+ n X = n Y m X = m Y → n C O 2 ( X ) : n C O 2 ( Y ) = 2 : 3 n H 2 O ( X ) : n H 2 O ( Y ) = 1 : 2 ⇒ M X = M Y X : C 2 x H y O z v à Y : C 3 x H 2 y O t ⇒ 24 x + y + 16 z = 36 x + 2 y + 16 t ⇒ 16 z = 12 x + y + 16 t ⇒ z = 2 ; t = 1 ; x = 1 ; y = 4 ⇒ X : C 2 H 4 O 2 ; Y : C 3 H 8 O . + X c ó 2 đ ồ n g p h â n : H C O O C H 3 ; C H 3 C O O H Y c ó 3 đ ồ n g p h â n : C 2 H 5 O C H 3 ; C H 3 ( C H 2 ) 2 O H ; C H 3 C H O H C H 3 ⇒ S ố c ặ p X , Y l à 2 . 3 = 6
X, Y là 2 hợp chất hữu cơ đơn chức phân tử chỉ chứa C, H, O. Khi đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau hoặc khối lượng bằng nhau đều thu được CO2 với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Số cặp chất X, Y thỏa mãn là
A. 5
B. 3
C. 4
D. 6
Đáp án D
Từ tỉ lệ mol CO2 và H2O
=> X : C2nHmOx và Y : C3nH2mOy
Ta có : CxHyOz thì y ≤ 2x + 2
Xét cùng khối lượng chất :
=> nCO2 (X) : nCO2 (Y) =
=> 16x = 12n + m + 16y (x > y)
=> (12n + m) chia hết cho 16
=> (CH4)t => n : m = 1 : 4
=> n = 1 ; m = 4 (TN) => x = 2 ; y = 1
=> C2H4O2 : CH3COOH ; HCOOCH3
Và C3H8O : CH3CH2CH2OH ; CH3CH(OH)CH3 ; CH3CH2OCH3
=> Số cặp chất thỏa mãn = 2.3 = 6
X, Y là hai hợp chất hữu cơ đơn chức phân tử chỉ chứa C, H, O. Khi đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau hoặc khối lượng bằng nhau đều thu được CO 2 với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 và H 2 O với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Số cặp chất X, Y thỏa mãn là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 6.